Thứ Ba, 9 tháng 8, 2016
Hãng Honda Winner vs Yamaha Exciter: mèo nào cắn mỉu nào?
Thông số Honda Winner 150 Yamaha Exciter 150
Động cơ 4 thì, DOHC, xy-lanh đơn 4 thì, SOHC, xy-lanh đơn
Dung tích xy-lanh 149,1cc 149,7cc
Công suất 15,4 mã lực tại 9.000 vòng/phút
15,4 mã lực tại 8.500 vòng/phút
Xét về doanh số, Yamaha đã thua Honda ở phân khúc xe tay ga khi Nouvo thất thế trước kẻ đến sau Air Blade. Giờ đây, Winner lại đi sau Exciter, tuy nhiên nhìn vào doanh thu tháng đầu thì có vẻ như gió khó có thể đảo chiều.
Nằm cùng phân khúc xe côn tay thể thao cỡ nhỏ, mang cùng kiểu dáng với các thông số không quá cách biệt, Honda Winner đang tạo ra một cuộc tranh đua rõ rệt với Yamaha Exciter. Lợi thế của Yamaha Exciter là thị phần rất lớn (đứng đầu phân khúc và nằm trong top 10 xe máy bán chạy) còn Honda Winner có sự rút kinh nghiệm của kẻ đến sau.
Xét tổng thể về ngoại hình, Honda Winner nhỉnh hơn về kích thước (thể hiện ở bảng so sánh cuối bài). Về thiết kế, Yamaha Exciter trẻ hơn trong khi Honda Winner trung tính hơn. Lượng khách hàng chủ yếu là giới trẻ, nên "kẻ đến sau" dường như đang thua thiệt về ngoại hình, khi khá nhiều bình luận cho rằng Winner mang dáng vẻ của "một chiếc Wave cao cấp hơn".
Đồng hồ hiển thị của cả hai xe đều được bố trí 2 phần: analog và điện tử. Điểm khác biệt chỉ nằm ở cách bố trí và tạo hình tùy theo sở thích chủ quan của mỗi người. Yamaha Exciter lợi thế hơn khi cho phép người dùng cá nhân hóa tên chủ nhân trên phần hiển thị điện tử mỗi khi khởi động xe.
Trong khi đó, đèn pha lại là nơi Honda Winner tạo lợi thế với công nghệ LED. Bóng LED chỉ được trang bị ở dải đèn định vị của Yamaha Exciter.
Trái ngược, phía sau lại là "sân" của Yamaha Exciter. Xi-nhan tách biệt, tạo hình sắc nhọn của đèn hậu dễ được lòng giới trẻ hơn.
Bù lại, bánh trước của Honda Winner hầm hố hơn và cũng to hơn đối thủ (thông số cuối bài).
Bánh sau có cùng thông số. Cả phanh trước và phanh sau của hai xe đều có dạng đĩa đơn và không trang bị công nghệ ABS.
Yên xe là điểm trừ của Honda Winner. Trong khi đó, người ngồi trên Yamaha Exciter sẽ thấy thoải mái hơn dù độ cao yên của hai xe là như nhau.
Ổ khóa của Yamaha Exciter hiện đại hơn khi tích hợp cả chế độ mở yên. Honda bố trí riêng ổ khóa mở cốp ở cạnh bên của Winner. Khi dựng xe và khóa cổ, rút chìa là ổ khóa của Honda Winner tự động khóa từ trong khi người dùng phải bấm nút để thực hiện thao tác này trên Yamaha Exciter.
Một chi tiết nhỏ trên tay lái trái: Cách bố trí xi-nhan ở trên, còi ở dưới trên Yamaha Exciter quen thuộc với người dùng hơn là kiểu bố trí ngược lại ở Honda Winner.
Những khác biệt cơ bản về thiết kế dù không mang tính chất tiên quyết ảnh hưởng tới quyết định mua xe của khách hàng nhưng nó đóng vai trò không hề nhỏ.
Không lợi về hình thức, bài toán đặt ra với Honda chính là khả năng vận hành, chế độ bảo dưỡng, hệ thống đại lý sửa chữa, phụ tùng giá "mềm" và dễ thay thế - điều từng giúp Air Blade vượt mặt Nouvo khi đối thủ từ Yamaha cũng sở hữu thiết kế được lòng giới trẻ hơn và ra mắt trước.
Cầm lái cả hai mẫu xe côn tay này có thể thấy Yamaha Exciter tăng tốc từ vị trí đứng yên nhanh hơn so với đối thủ. Bù lại, Honda Winner lại nhanh đạt vận tốc tối đa hơn mẫu xe cạnh tranh.
Hộp số của Honda Winner có 6 cấp, hộp số của Yamaha Exciter chỉ có 5 cấp. Do đó, ở "nước hậu", "kẻ đến sau" có lợi thế hơn. Hơn nữa, công nghệ DOHC trên Honda Winner cũng là một lợi điểm so với SOHC của Yamaha Exciter.
11 năm thống trí thị trường Việt Nam của Yamaha Exciter sẽ là một rào cản rất lớn với Honda Winner. Ra mắt sau, lại sở hữu thiết kế và thông số khá sát đối thủ, Honda Winner chắc chắn chịu cảnh so sánh. Tuy nhiên, Honda hẳn vẫn nhớ bài học "lội ngược dòng" giữa Air Blade và Nouve để có lý do riêng cho ra đời Winner (Kẻ chiến thắng).
Bảng so sánh thông số kỹ thuật giữa Honda Winner 150 và Yamaha Exciter 150:
Mô men xoắn 13,5 Nm tại 6.500 vòng/phút 13,8 Nm tại 7.000 vòng/phút
Hộp số 6 số 5 số
Dài 2.025mm 1.970mm
Rộng 725mm 670mm
Cao 1.102mm 1.080mm
Trục cơ sở 1.276mm 1.290mm
Độ cao yên 780mm 780mm
Trọng lượng 122kg 115kg
Lốp trước 90/80 70/90
Lốp sau 120/70 120/70
Phanh trước Đĩa đơn Đĩa đơn
Phanh sau Đĩa đơn Đĩa đơn
Đèn pha LED Halogen
Giá bán Từ 45,49 triệu Đồng Từ 45,5 triệu Đồng
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét